18/03/2025 4:39:30 CH
Trước khi nói đến những đối tượng có nguy cơ cao dễ mắc bệnh lý mạch vành, hãy nhắc qua Bệnh mạch vành là gì và Vai trò của động mạch với cơ thể:
Động mạch vành là hệ thống mạch máu cung cấp máu cho tim, giúp tim có thể đập và bơm máu đi khắp cơ thể. Các dộng mạch vành bao quanh toàn bộ trái tim. Hai nhánh chính là động mạch vành phải (RCA) và động mạch vành trái (bao gồm thân chung (LMCA)), nhánh động mạch liên thất trước (LAD), nhánh động mạch mũ (LCx).
Những động mạch này tiếp tục phân nhánh thành các động mạch nhỏ hơn để cung cấp máu cho mạch có thể được phân loại dựa trên khối lượng cơ tim mà chúng cung cấp máu. Những loại này được gọi là thượng tâm mạc (phía trên thượng tâm mạch hoặc mô ngoài cùng của tim) và vi mạch (gần nội tâm mạc hoặc mô trong cùng của tim.
Vai trò của Động mạch vành
Chức năng động mạch vành là cung cấp máu cho tim. Cơ tim cần oxy và chất dinh dưỡng trong máu để có thể bơm máu qua tim, đưa đến các bộ phận khác trong cơ thể. Các động mạch của tim cũng có khả năng tự điều hòa và có thể kiểm soát lượng máu cung cấp cho tim theo nhu cầu của nó.
Khi chức năng của động mạch vành bị suy giảm, có thể dẫn đến giảm lưu lượng oxy và chất dinh dưỡng đến tim. Điều này không chỉ làm giảm lượng máu cung cấp cho cơ tim, mà còn có thể ảnh hưởng đến khả năng bơm máu đi khắp cơ thể của tim. Do đó, bất kì rối loạn hoặc bệnh lý nào của động mạch vành đều có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe, gây ra các triệu chứng như đau thắt ngực, đau tim, thậm chí tử vong.
Các yếu tố nguy cơ cao mắc bệnh mạch vành?
Các yếu tố nguy cơ cao không thể kiểm soát được:
Tuổi tác: Khi tuổi tác tăng lên, nguy cơ bị tổn thương và hẹp động mạch cũng gia tăng. Bệnh mạch vành thường xảy ra ở người cao tuổi
Giới tính: Nam giới thường có nguy cơ mắc bệnh mạch vành cao hơn. Tuy nhiên, nguy cơ đối với phụ nữ tăng lên sau thời kỳ mãn kinh
Tiền sử gia đình: Nếu có người trong gia đình mắc bệnh tim (đặc biệt cha mẹ anh chị em ruột, con mắc bệnh sớm) bạn có nguy cơ cao hơn mắc bệnh mạch vành
Các yếu tố nguy cơ cao có thể kiểm soát được:
Hút thuốc: Hút thuốc lá làm tăng nguy cơ mắc bệnh tim. Ngừng hút thuốc và tránh hít phải khói thuốc thụ động có thể giúp giảm nguy cơ
Huyết áp cao: Huyết áp không kiểm soát có thể làm cho động mạch cứng và hẹp, dẫn đến xơ vữa động mạch và bệnh mạch vành
Cholesterol: Nồng độ cholesterol "xấu" (lipoprotein mật độ thấp - LDLc) quá cao trong máu có thể làm tăng nguy cơ xơ vữa động mạch. Ngược lại, mức cholesterol "tốt" (lipoprotein mật độ cao – HDL c) thấp cũng có thể dẫn đến xơ vữa động mạch
Đái tháo đường, béo phì, bệnh thận mãn tính làm tăng nguy cơ bệnh mạch vành
Thiếu vận động, căng thẳng, chế độ ăn uống không lành mạnh: Ăn thực phẩm chứa nhiều chất béo bão hòa, chất béo chuyển hóa, muối và đường có thể làm tăng nguy cơ bệnh mạch vành
Sử dụng rượu, rối loạn giác ngủ
Làm sao để chẩn đoán bệnh Mạch vành?
Các xét nghiệm để giúp chẩn đoán hoặc theo dõi bệnh mạch vành bao gồm:
🔸 Xét nghiệm máu: Đường huyết, bộ mỡ, chức năng thận, CRP-hs...
🔸 Điện tâm đồ: rối loạn nhịp, bệnh tim thiếu máu cục bộ.
🔸 Siêu âm tim: sức co bóp cơ tim, dấu hiệu rối loạn vận động vùng...
🔸 Nghiệm pháp gắng sức: có thể giúp phát hiện các dấu hiệu của bệnh mạch vành, như sự xuất hiện của cơn đau ngực hoặc sự thay đổi bất thường trên điện tâm đồ trong quá trình găng sức.
🔸 Chụp cắt lớp động mạch vành có cản quang: giúp kiểm tra mức độ tắc nghẽn và vôi hóa mạch vành. Đây là một kỹ thuật khảo sát mạch vành không xâm lấn hiệu quả nhất hiện nay. Kỹ thuật này có độ chính xác, độ nhạy và độ đặc hiệu cao.
🔸 Thông tim và chụp động mạch vành: thường được thực hiện khi nghiệm pháp gắng sức dương tính hoặc kết quả chụp CT mạch vành có hẹp hoặc khi bệnh nhân cần can thiệp mạch vành. Đây là tiêu chuẩn vàng đê chân đoán. Tuy nhiên, đây là phương pháp có xâm nhập vào người bệnh nhân nên được chỉ định chặt chẽ đề giảm thiếu biến chứng.